Mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng anh phần phát âm

      276

Các kỹ năng làm câu hỏi trắc nghiệm tiếng anh bao gồm: ngữ pháp trực tiếp, từ khóa them chốt, các cụm từ cố định… Bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn bật mí những mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng anh phần phát âm ăn điểm cao.

Bạn đang xem: Mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng anh phần phát âm

Bật mí những mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng anh phần phát âm ăn điểm cao

1, Ngữ pháp trực tiếp

Trực tiếp sử dụng kiến thức ngữ pháp có liên quan. Thông qua thông tin đã cung cấp ở đề bài để tìm kiếm lời giải. Từ đó tìm được phương pháp giải quyết cho đáp án chính xác nhất.


huroji.com-chuyên trang trên 95.000+ ý tưởng kiếm tiền, kinh doanh, ý tưởng tạo giá trị, lợi ích


—–hoặc—–

***


Tìm hiểu thêm


ví dụ

Will you come to the net bars with me﹖


*
*
*
*

Tổng hợp các phương trình điều chế CH3COOH trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp


2 ngày ago

Cân bằng phản ứng HCl + K2SO3 ra gì (và phương trình HCl + K2SiO3)


2 ngày ago

Cân bằng phản ứng NaOH + H3PO4 ra gì (và phương trình K2HPO4 + H3PO4)


2 ngày ago
{"dots":"true","arrows":"true","autoplay":"false","autoplay_interval":"2000","speed":"300","loop":"true","design":"design-2"}

(Bạn có tới quán net với tôi không?)

Sorry.My mother always tells me ______ there.

Xin lỗi. Mẹ tôi luôn nói với tôi ______ đến đó.

A: not go

B: go

C: not to go

D: to go

Phân tích : theo nghĩa của câu, chúng ta có thể biết rằng, câu hỏi này kiểm tra dạng phủ định của động từ nguyên thể. Tức là nói cho ai đó không được làm gì đó. Do vậy, đáp án lựa chọn đúng là đáp án C.

2, Từ khóa then chốt

Trong rất nhiều chủ đề đều có một vài từ như vậy xuất hiện. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định câu trả lời một cách nhanh chóng và chính xác. Chúng ta gọi chúng là những từ khóa.

Tìm thấy các từ khóa trong câu cũng chính là tìm được đáp áp đúng của câu hỏi.

Ví dụ:

He hardly hurt himself in the accident,______ ﹖

A: doesn’t he (hiện tại đơn)

B: didn’t he (quá khứ đơn)

C: did he (quá khứ đơn)

D: does he (hiện tại đơn)

Phân tích: Trong câu hỏi này, hardly và hurt là từ khóa.

Xem thêm: Nơi Bán Máy Ép Plastic Khổ A3 Giá Rẻ, Xả Hàng Giảm Sốc Chỉ Hôm Nay

Tất cả các câu trần thuật có chứa các từ phủ định như hardly, never, little, few… Hãy sử dụng hình thức khẳng định trong câu phủ định.

Thì quá khứ của từ hurt giống với nguyên tác, ở đây hurt mà không có s, nó phải là thì quá khứ. Nên chọn đáp án C là chính xác.

Bật mí những mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng anh phần phát âm ăn điểm cao

3, Nhớ các cụm từ cố định

Ví dụ :

My cousin and I often ______ on Sundays.

(Anh họ của tôi và tôi thường ______ vào Chủ nhật)

A: play football

B: play the football

C: plays the football

D: plays football

Phân tích: Trong câu hỏi này, play football (chơi bóng) là một cụm từ cố định. Không có mạo từ giữa play và football. Nên có thể loại luôn hai đáp án B và C. Chủ ngữ là My cousin and I (Anh họ tôi và tôi). Nên “play” không thêm s, suy ra D cũng bị loại trừ. Vậy nên chỉ còn A là đáp án chính xác.

4, Cách sử dụng của các động từ cố định

Ví dụ:

I like _______ very much and I’d like ______ with my friends this afternoon.

(Tôi thích ____ rất nhiều và tôi thích ____ với những người bạn của tôi chiều nay)

A: swimming; to swim

B: to swim; swimming

C: swimming; swimming

D: swim; to swim

Phân tích: Trong câu hỏi này, vế trước thích làm và vế sau muốn làm. Nếu bạn phân biệt rõ cấu trúc của hai cụm từ này, bạn có thể chọn đáp án chính xác là A

5, Đánh giá tính chính xác của từ

Is the elephant from ______?

(Con voi đến từ ___­­­­­­___)

A: African


B: Africa

C: Asian

D: Indian

Phân tích: Trong câu hỏi này, “from” là một giới từ. Nếu như các bạn có thể nằm được rằng sau giới từ chỉ có thể là danh từ, đại từ và động danh từ. Thì bạn có thể chọn đáp án B một cách chính xác. Bởi trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án B là danh từ. Những đáp án còn lại đều là tính từ.