Các bộ phận của chân

      804

Cơ thể chúng ta là sự kết hợp của các bộ phận để tạo ra một thể thống nhất. Mỗi bộ phận có những cơ quan khác nhau và mỗi cơ quan thực hiện một chức năng riêng để vận hành cơ thể, thực hiện chức năng cho cơ thể hoạt động. Vậy tóm lại thì trong cơ thể chúng ta có bao nhiêu bộ phận? Cùng nhau tìm hiểu “bản thân chúng ta” trong bài viết này nha. 

 Cơ thể con người tổng cộng có 8 hệ tất cả và các cơ quan của cơ thể trực thuộc trong các hệ này. Đặc điểm và cấu tạo, chức năng của từng hệ cơ quan cụ thể như sau:

*
Tìm hiểu các bộ phận trong cơ thể người


Mục lục

8. Hệ sinh sảnTừ vựng về bộ phận cơ thể người bằng tiếng Anh

1. Hệ tuần hoàn 

– Hệ tuần hoàn là hệ thống gồm có tim và các mạch máu. Trong mạch máu gồm có động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Chức năng của hệ tuần hoàn là vận chuyển oxy, hormon và các chất dinh dưỡng đi khắp các tế bào để nuôi dưỡng cơ thể, giúp cho cơ thể hoạt động. 

– Ở hệ tuần hoàn gồm có bộ phận là tim với chức năng chính là vận chuyển khí, chất dinh dưỡng đến các mô, cơ, tế bào. Để vận hành được chức năng này, hệ tuần hoàn dựa trên hoạt động lưu thông, vận chuyển khí huyết của tim mạch và hệ bạch huyết. 

+ Hệ thống tim mạch bao gồm tim, mạch máu có tác dụng bơm và vận chuyển máu đi khắp cơ thể. 

+ Hệ thống bạch huyết gồm mạch bạch huyết, tuyến ức, amidan, hạch bạch huyết và lá lách. Hệ thống này sẽ lọc và đưa bạch huyết trở lại lưu thông máu.

Bạn đang xem: Các bộ phận của chân

*

2. Hệ hô hấp

Hệ hô hấp gồm có các cơ quan là mũi, thanh quản, hầu, khí quản, phế quản và phổi. Chức năng chung của hệ hô hấp là đường dẫn lấy khí oxi từ trong không khí đưa vào phổi để cung cấp oxy cho các hệ, cơ quan khác hoạt động. Hệ hô hấp còn có nhiệm vụ thải ra khí cacbonic, khí độc ra khỏi cơ thể thông qua phổi và mạch phổi.

*
Hệ hô hấp

3. Hệ thần kinh

Hệ thần kinh là hệ thống trung tâm, bao gồm não bộ, tủy sống và hệ thống các dây thần kinh có chức năng điều khiển các hoạt động của cơ thể. Não bộ, tủy sống được gọi là hệ thần kinh trung ương; các dây thần kinh gọi là hệ thần kinh sinh dưỡng. Hệ thần kinh cũng đảm nhận vai trò làm cho cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài. Hệ thần kinh phát triển tư duy, phản xạ có điều kiện hoặc phản xạ không có điều kiện ở con người.

*
Hệ thần kinh

4. Hệ vận động

– Hệ vận động bao gồm hệ thống xương và các cơ có chức năng thực hiện hành động, vận động dựa trên sự điều khiển của hệ thần kinh.

+ Hệ thống xương khớp là hệ thống cấu trúc xương trong cơ thể người, bao gồm 260 xương và sụn khớp. Hệ thống xương khớp giúp nâng đỡ cơ thể, lưu trữ các chất khoáng cần thiết và tạo ra tế bào máu, giải phóng hormone cho cơ thể. 

+ Các cơ trải khắp cơ thể người, cơ là một bộ phận quan trọng để đảm bảo việc di chuyển bằng hình thức co gập các cơ. Các cơ bám sát vào hai mảnh xương nên khi co cơ thì thì các khớp xương cũng nhờ thế mà hoạt động, tạo nên sự vận động của con người. 

+ Trong cơ thể con người có 3 loại cơ chính là cơ tim, cơ xương và cơ trơn.

Xem thêm: Chơi Game Xếp Hình Doremon Cực Hay, Game Doraemon Ghép Hình

*
Hệ vận động (hệ thống khung xương và cơ)

5. Hệ tiêu hóa

Hệ tiêu hóa bao gồm các bộ phận: miệng, thực quản, dạ dày, gan, ruột non, ruột già, túi mật, tuyến tụy, hậu môn. Chức năng chính của hệ tiêu hóa là làm thức ăn biến đổi thành các chất dinh dưỡng để cung cấp năng lượng cho cơ thể, đem chất dinh dưỡng đi nuôi và duy trì hoạt động của các hệ, cơ quan khác và sau cùng là thải chất dư thừa ra ngoài cơ thể. Với mỗi bộ phận trong hệ tiêu hóa sẽ đảm nhận một vai trò chuyên biệt.

*
Hệ tiêu hóa

6. Hệ nội tiết

Hệ nội tiết gồm có tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến tùng và các tuyến sinh dục có chức năng tiết hormon đi theo đường máu để cân bằng các chất thiết yếu cho sự phát triển của cơ thể, cân bằng nội môi, cân bằng các hoạt động sinh lý của môi trường trong cơ thể.

*
Hệ nội tiết

7. Hệ bài tiết

Hệ bài tiết bao gồm các cơ quan như thận, ống dẫn nước tiểu, bàng quang. Chức năng của hệ bài tiết là lọc và đào thải những chất cặn bã ra khỏi cơ thể và duy trì lượng nước cần thiết trong cơ thể. 

Bên cạnh đó, hệ bài tiết còn giúp cân bằng các chất điện giải của các chất lỏng trong cơ thể. Có chức năng duy trì độ PH cho máu. Trong da có tuyến mồ hôi cũng làm nhiệm vụ bài tiết cho cơ thể.

*

8. Hệ sinh sản

Hệ sinh sản hay còn được gọi là hệ sinh dục. Hệ sinh sản bao gồm tất cả các bộ phận nằm trong tuyến sinh dục có chức năng tạo ra hoocmon, duy trì nòi giống. Vì có sự khác biệt ở cơ quan sinh dục ở nữ giới và nam giới nên chúng ta phân chia thành Hệ thống sinh sản của nữ và Hệ thống sinh sản của nam.

Hệ sinh thống sinh sản của nữ

Hệ thống sinh sản ở nữ giới bao gồm: Tử cung, cổ tử cung, âm đạo và buồng trứng. Có chức năng tạo hormon và sinh sản. 

Hệ sinh thống sinh sản của nam

Hệ thống sinh sản ở nam giới bao gồm: Dương vật, mào tinh hoàn, ống dẫn tinh và tinh hoàn. Có chức năng tạo hormon và duy trì nòi giống. 

Kết luận: Các hệ cơ quan trong cơ thể con người là một khối thống nhất, hoạt động của hệ này sẽ tác động đến hệ kia và khi một hệ không hoạt động cũng sẽ làm giảm sự vận hành của hệ khác. Ví dụ như khi hệ thần kinh có vấn đề, không điều khiển được não thì dẫn đến các bộ phận tay, chân không thể vận động. Các hệ cơ quan trong cơ thể phối hợp nhịp nhàng với nhau, đảm bảo tính thống nhất và cho cơ thể được hoạt động trọn vẹn nhất.

Từ vựng về bộ phận cơ thể người bằng tiếng Anh

Để tiếp cận dễ dàng với những giáo trình y học và những nghiên cứu chuyên sâu về các cơ quan, bộ phận trong cơ thể, bạn nên biết tên của chúng trong tiếng Anh. Sau đâu chúng tôi sẽ trình bày tên gọi tiếng Anh của những bộ phận trong cơ thể con người.

Từ vựng các bộ phận trong cơ thể

*
Human body parts vocabulary Vector Illustration
Bộ phận trong cơ thể (tiếng Anh)Bộ phận trong cơ thể (tiếng Việt)
HeadĐầu
FaceKhuôn mặt
HairTóc
EarTai
NeckCổ
ForeheadTrán
BeardRâu
EyeMắt
NoseMũi
MouthMiệng
ChinCằm
ShoulderVai
ElbowKhuỷu tay
ArmCánh tay
ChestNgực
ArmpitNách
BackLưng
WaistEo/thắt lưng
AbdomenBụng
ButtocksMông
HipHông
LegPhần chân
ThighBắp đùi
KneeĐầu gối
CalfBắp chân

Từ vựng ở phần đầu 

*

Bộ phận ở đầu (tiếng Anh)Bộ phận ở đầu (tiếng Việt)
EyelashLông mi
mustacheRia mép
tonguelưỡi
EarTai
toothRăng
ForeheadTrán
BeardRâu
EyeMắt
NoseMũi
MouthMiệng
ChinCằm
MoleRia
EyelidMí mắt
nostrilLỗ mũi
JawHàm, quai hàm
lipMôi
Cheek
EyebrowLông mày
PupilCon ngươi

Từ vựng ở phần tay

*

Bộ phận ở tay (tiếng Anh)Bộ phận ở tay (tiếng Việt)
ThumbNgón tay cái
Index fingerNgón trỏ
Middle fingerNgón giữa
Ring fingerNgón áp út
Little fingerNgón út
PalmLòng bàn tay
WristCổ tay
KnuckleĐốt ngón tay
FingernailMóng tay

Từ vựng ở phần chân

*

Bộ phận ở chân (tiếng Anh)Bộ phận ở chân (tiếng Việt)
AnkleMắt cá chân
HeelGót chân
InstepMu bàn chân
BallXương khớp ngón chân
Big toeNgón chân cái
ToeNgón chân
Little toeNgón chân út
BallXương khớp ngón chân
ToenailMóng chân

Từ vựng về cơ quan bên trong cơ thể

Tên cơ quan trong cơ thể (tiếng Anh) Tên cơ quan trong cơ thể (tiếng Việt)
BrainNão
Spinal cordDây thần kinh
ThroatHọng, cuống họng
WindpipeKhí quản
EsophagusThực quản
MuscleBắp thịt, cơ
LungPhổi
HeartTim
LiverGan
StomachDạ dày
IntestinesRuột
VeinTĩnh mạch
ArteryĐộng mạch
PancreasTụy, tuyến tụy
BladderBàng quang

Trên đây là những thông tin về các bộ phận trên cơ thể người và trong cơ thể người. Bạn nắm lòng được các hệ cơ quan, bộ phận và chức năng của nó thì sẽ rất hữu ích trong việc chăm sóc và bảo vệ cơ thể. huroji.com mong bạn giữ cơ thể khỏe mạnh bạn nhé.